Tiêu chí so sánh |
MÁY LẠNH INVERTER |
MÁY LẠNH NON INVERTER |
Cách thức hoạt động |
- Máy nén sử dụng công nghệ biến tần. Khi phòng đạt đến nhiệt độ cài đặt máy nén sẽ hoạt động chậm lại chứ không tắt hẳn.
- Nén khởi động chậm hơn nên khả năng làm lạnh ban đầu không nhanh bằng máy lạnh thường.
|
- Máy nén hoạt động theo nguyên tắc tắt/mở. Do sử dụng Rơ-le nhiệt, khi cảm nhận nhiệt độ trong phòng đạt đến mức cài đặt máy sẽ tắt và đến khi nhiệt độ phòng tăng lên máy nén hoạt động trở lại.
|
Khả năng ổn định nhiệt độ |
- Cảm biến điện từ giúp nhiệt độ phòng luôn ở mức ổn định, máy nén hoạt động chậm rãi nên luồng khí lạnh thổi ra dễ chịu và nhẹ nhàng.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa mức cài đặt và nhiệt độ phòng chỉ khoảng 0,1 – 1 độ C
|
- Máy nén chạy hết công suất nên luồng khí lạnh thổi ra mạnh, gắt thường dễ gây các bệnh về đường hô hấp cho người dùng.
- Chênh lệch nhiệt độ giữa mức cài đặt và nhiệt độ thực tế của phòng từ 2-3 độ C.
|
Linh kiện và độ tiện dụng |
- Sử dụng đồng bộ cùng một nhà sản xuất cho cả cục nóng và cục lạnh.
- Linh kiện phức tạp, khó bảo quản, dễ hỏng trong môi trường nóng, ẩm.
- Do linh kiện sử dụng có công nghệ cao, các nhà sản xuất thường bán nguyên máy nên việc tìm kiếm linh kiện để thay thế khi bị hỏng khá khó khắn
- Vận chuyển nhẹ nhàng, lắp ráp đòi hỏi độ chính xác cao hơn máy lạnh thường.
|
- Không cần đồng bộ, có thể sử dụng thoải mái cục nóng và cục lạnh của 2 nhà sản xuất khác nhau.
- Linh kiện dễ bảo quản, đơn giản, không phức tạp như máy lạnh Inverter.
- Dễ tìm kiếm linh kiện thay thế khi bị hỏng.
- Vận chuyển và lắp ráp dễ dàng
|
Công suất sử dụng |
- Đòi hỏi diện tích phòng phù hợp với công suất, để máy không hoạt động công suất cao trong thời gian dài, đảm bảo tuổi thọ và đạt hiệu quả tiết kiệm điện tối ưu.
|
- Máy lạnh chạy bền ở công suất cao trong thời gian dài. Có thể làm lạnh tốt căn phòng có diện tích lớn hơn công suất máy.
|
Điện áp |
- Là thiết bị điều khiển hầu hết bằng vi mạch điện tử nên máy lạnh đòi hỏi cao về điện áp đầu vào sử dụng cho máy.
- Sai số cho phép đối với chuẩn điện áp nhà sản xuấ đưa ra +/- 5%.
|
- Không quá kén chọn về điện áp.
|
Điều khiển máy lạnh |
- Nhiều chức năng nên người dùng phải dành thời gian tìm hiểu.
|
- Chỉ có một vài chức năng, phím tắt đơn giản nên người dùng có thể dễ dàng sử dụng mà không phải mất thởi gian tìm hiểu.
|
Tiết kiệm điện năng |
- Máy lạnh Inverter tiết kiệm được 30%-50% lượng điện năng so với máy lạnh thông thường.
|
- Do máy nén luôn phải hoạt động ở công suất cao nên tiêu tốn điện năng rất lớn.
|
Giá thành |
- Trang bị nhiều công nghệ hiện đại, tính năng ưu việt, cùng bộ điều khiển vi mạch nên giá thành cao.
|
- Công nghệ và tính năng ít hơn, chỉ đơn thuần là làm mát không khí nên giá thành thấp hơn so với máy lạnh Inverter
|